Hướng dẫn điền đơn xin cấp Visa Hàn Quốc đầy đủ, chính xác nhất

Visa là thủ tục bắt buộc với công dân Việt Nam khi nhập cảnh vào Hàn Quốc. Đơn xin cấp Visa Hàn Quốc và các giấy tờ cần thiết cần được chuẩn bị để nộp lên cơ quan có thẩm quyền. Vậy cụ thể thủ tục xin cấp Visa Hàn Quốc như thế nào?

Tại sao cần xin cấp Visa?

Bên cạnh hộ chiếu, Visa là giấy tờ không thể thiếu khi xuất nhập cảnh. Visa, hay Thị thực là giấy tờ chứng minh một quốc gia cho phép bạn nhập cảnh vào nước họ.

Khi đến những quốc gia không có chính sách miễn thị thực đối với Việt Nam, bạn bắt buộc phải có Visa. Do xu hướng hội nhập cao, hiện nay Visa cần thiết cho các hoạt động như:

  • Du lịch
  • Du học
  • Xuất khẩu lao động
  • Kinh doanh
  • Công tác
  • Điều trị bệnh ở nước ngoài
  • Chính trị, ngoại giao

Hiện nay, Hàn Quốc chưa có chính sách miễn thị thực đối với Việt Nam. Công dân Việt Nam khi đến Hàn Quốc theo bất cứ mục đích nào cũng cần xin cấp Visa.

Những ai không cần xin Visa khi đến Hàn Quốc?

Dưới đây là các đối tượng không cần xin Visa khi đến Hàn Quốc. Hãy xem bạn có nằm trong danh sách này không nhé.

Công dân một số quốc gia được miễn thị thực khi đến Hàn Quốc
Công dân một số quốc gia được miễn thị thực khi đến Hàn Quốc
  • Công dân của các quốc gia được miễn thị thực khi đến Hàn Quốc.
  • Công dân có giấy phép tái nhập cảnh vào Hàn Quốc.
  • Công dân được cấp phép miễn thị thực nhập cảnh vào Hàn Quốc.
  • Công dân có thẻ APEC, hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và chỉ lưu lại Hàn Quốc không quá 90 ngày.
  • Khách du lịch Nhật Bản
  • Khách du lịch bay từ Trung Quốc đến Hàn để quá cảnh sang châu Âu.
  • Khách du lịch đến từ các nước thuộc khu vực Đông Nam Á nhập cảnh để đến đảo Jeju, quá cảnh tại sân bay Gimpo và Incheon sẽ được miễn visa Hàn Quốc trong vòng 5 ngày.
  • Hành khách chỉ quá cảnh tại Hàn Quốc rồi sẽ bay đến nước khác.
  • Công dân thường xuyên nhập cảnh Hàn Quốc, có trong danh sách được phép miễn thị thực.

Hồ sơ và đơn xin cấp Visa Hàn Quốc

Để được cấp Visa Hàn Quốc, bạn cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ sau:

  • 01 đơn xin cấp Visa theo mẫu của Đại sứ quán.
  • Ảnh 3.5×4.5 (nền trắng, chụp trong vòng 3 tháng và đáp ứng yêu cầu của ảnh thẻ)
  • Hộ chiếu còn hạn ít nhất 6 tháng tính từ thời điểm dự kiến xuất cảnh.
  • Bản sao chứng minh nhân dân/ căn cước công dân.
  • Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu.
  • Hồ sơ chứng minh tài chính
  • Hồ sơ chứng minh công việc.
  • Các giấy tờ liên quan đến chuyến đi: Xác nhận đặt vé máy bay, xác nhận đặt phòng khách sạn, địa điểm lưu trú,…

Hướng dẫn điền đơn xin cấp Visa Hàn Quốc

Nếu bạn chưa biết phải điền đơn xin cấp Visa Hàn Quốc như thế nào thì dưới đây là hướng dẫn chi tiết dành cho bạn.

Thông tin cá nhân

Trong mục thông tin cá nhân, bạn sẽ điền như sau:

  • Full name in English (as shown in your passport): Tên của bạn trên hộ chiếu
  • Family Name: Điền họ như trên hộ chiếu
  • Given Names: Điền tên còn lại
  • Mục tên tiếng Hàn nếu không có thì bỏ trống
  • Sex: Giới tính của bạn, tích vào Male hoặc Female.
  • Date of Birth (yyyy/mm/dd): Ngày sinh của bạn điền theo thứ tự năm – tháng – ngày, ví dụ 2001/9/2
  • Nationality: Quốc tịch, điền Viet Nam
  • Country of Birth: Quốc gia nơi sinh, bạn sinh ở Việt Nam thì điền Viet Nam
  • National Identity No: Số CMND/căn cước công dân
  • Have you ever used any other names to enter or depart Korea? Nghĩa là bạn đã bao giờ dùng tên khác để nhập cảnh hay quá cảnh vào Hàn Quốc hay chưa? Nếu chưa thì bạn tích nào No và nếu rồi thì tích vào Yes. Sau đó, điền thông tin tên khác đó xuống dưới phần Family Name, Given Name tương ứng.
  • Are you a citizen of more than one country? Bạn có là công dân của quốc gia nào khác hay không? Tích vào ô No nếu không, Yes nếu có và điền tên quốc gia khác đó vào mục If ‘Yes’ please write the countries.

    Bạn cần điền chính xác thông tin cá nhân theo mẫu
    Bạn cần điền chính xác thông tin cá nhân theo mẫu

Thông tin hộ chiếu

Đây là mục để bạn điền những thông tin liên quan đến hộ chiếu. Cụ thể như sau:

  • Passport Type: Đây là loại hộ chiếu, bạn tích vào loại tương ứng với hộ chiếu của bạn.
  • Passport No: Số hộ chiếu của bạn, được in trên hộ chiếu
  • Country of Passport: Quốc gia cấp hộ chiếu
  • Place of Issue: Nơi cấp hộ chiếu, bạn điền Immigration Department (Cục quản lý xuất nhập cảnh)
  • Date of Issue: Ngày cấp hộ chiếu
  • Date Of Expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu
  • Do you have any other valid passport? Nghĩa là bạn có hộ chiếu nào còn hiệu lực nữa không? Nếu có thì bạn tích Yes và nếu không thì tích No.

Thông tin liên lạc

Sau khi đã điền các thông tin hộ chiếu trong đơn xin cấp Visa Hàn Quốc, bạn tiếp tục hoàn thiện mục thông tin liên lạc.

  • Address in Your Home Country: Địa chỉ ở Việt Nam (ghi theo chứng minh nhân dân/ căn cước công dân)
  • Current Residential Address: Nơi ở hiện tại của bạn, nếu địa chỉ này giống hộ khẩu thì không cần điền.
  • Cell Phone No: Điện thoại cố định
  • Telephone No: Điện thoại di động
  • E-mail: Email của bạn.
  • Emergency Contact Information: Thông tin liên hệ trong trường hợp khẩn cấp, có thể là số điện thoại, địa chỉ của cha mẹ, người thân.
  • Phần tiếp theo, bạn điền đầy đủ thông tin của người liên hệ trong trường hợp khẩn cấp.

Tình trạng hôn nhân

Trong phần này có 2 mục cần điền:

  • Thứ nhất là “Current Marital Status” (tình trạng hôn nhân hiện tại). Bạn sẽ tích vào ô tương ứng. Married (Đã kết hôn), Divorced (Ly hôn) và Never married (Chưa kết hôn)
  • Nếu đã kết hôn thì bạn cần điền thông tin của vợ/chồng ở phần dưới.

Tình trạng học vấn

Trong mục tình trạng học vấn, người xin cấp Visa cần điền những thông tin cơ bản như:

  • What is the highest degree or level of education you have completed? Trình độ học vấn cao nhất của bạn là gì? Ở mục này, bạn sẽ tích vào ô tương ứng.
  • Nếu chọn khác thì bạn điền thông tin vào phần  If ‘Other’ please provide details.
  • Name of School: Tên trường học
  • Location of School(city/province/country): Địa chỉ của trường học theo thứ tự Thành Phố/Tỉnh/Quốc gia.

Mục mô tả công việc

Mục mô tả công việc rất quan trọng đối với những bạn xin Visa công tác hay xuất khẩu lao động.

  • What are your current personal circumstances? Tình trạng công việc hiện tại của bạn là gì? Bạn có các lựa chọn gồm Entrepreneur: Kinh doanh, Civil Servant: Cán bộ công chức, Unemployed: Thất nghiệp, Self-Employed: Nghề tự do, Student: Học sinh/sinh viên, Employed: Công nhân/nhân viên, Retired: Về hưu, Other: Khác, nếu chọn Khác thì bạn điền nghề nghiệp đó vào phần  If ‘Other’ please provide details.
  • Employment Details: Chi tiết công việc của bạn. Những phần cần điền bằng tiếng Anh bạn có thể nhờ điền giúp nếu không biết.
  • Name of Company/Institute/School: Tên của công ty/học viện/trường học
  • Your Position/Course: Vị trí công tác của bạn
  • Address of Company/Institute/School: Địa chỉ làm việc
  • Telephone No: Số điện thoại liên hệ.

Thông tin về chuyến đi

Mục này bao gồm các câu hỏi:

  • Purpose of Visit to Korea: Mục đích của chuyến đi là gì? Bạn tích vào ô tương ứng trong phần lựa chọn phía dưới.
  • Intended Period of Stay: Ở lại Hàn Quốc trong bao lâu?
  • Intended Date of Entry: Ngày dự định nhập cảnh
  • Address in Korea(including hotels): Địa chỉ làm việc, học tập. lưu trú tại Hàn Quốc.
  • Contact No. in Korea: Số điện thoại liên lạc lại Hàn Quốc.
  • Have you travelled to Korea in the last 5 years? Bạn có từng đến Hàn Quốc trong 5 năm gần đây không? Chọn Yes hoặc No.
  • Have you travelled outside your country of residence, excluding to Korea, in the last 5 years? Bạn có đi tham quan đất nước nào khác ngoài Hàn Quốc trong vòng 5 năm gần đây không?
  • Period of Stay: Ghi cụ thể thời gian lưu trú ngày ngày nào đến ngày nào
  • Are you travelling to Korea with any family member? Bạn có đi du lịch Hàn Quốc với thành viên ruột thịt nào của gia đình bạn trong chuyến đi lần này không?
  • Nếu có, bạn điền các thông tin cá nhân của người đó xuống phần tiếp theo.

Tiếp theo, sẽ có một mục nhỏ là thông tin người bảo lãnh. Nếu có, bạn tích Yes là điền những thông tin được yêu cầu.

Kinh phí chuyến đi

Trong mục này, bạn cần hoàn thiện:

  • Estimated travel costs(in US dollars): Chi phí dự kiến
  • Who will pay for your travel-related expenses ? (any person including yourself and/or institute): Người chi trả kinh phí
  • Name of Person/Company(Institute): Tên của cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức.
  • Relationship to you: Mối quan hệ với bạn, nếu bạn là người trả thì điền Myself
  • Type of Support: Loại hình hỗ trợ
  • Contact No: Số điện thoại liên lạc với người hỗ trợ.
  • Nếu bạn tự mình chi trả cho chuyến đi, tất cả những thông tin trên đều là thông tin cá nhân của bạn

Nếu bạn nhờ người viết đơn xin cấp Visa Hàn Quốc, bạn cần điền thông tin người viết giúp đơn ở phần dưới và ký cam kết. Như vậy, bạn đã hoàn thành đơn xin cấp Visa.

Các thông tin trên đơn phải được điền cẩn thận, chính xác, trung thực
Các thông tin trên đơn phải được điền cẩn thận, chính xác, trung thực

Đơn xin cấp Visa là tiếng Anh/ tiếng Hàn và có nhiều thông tin cần điền. Vì vậy, bạn cần điền thật cẩn thận để không phải viết đi viết lại quá nhiều lần.

Thời gian xét duyệt hồ sơ

Hồ sơ xin cấp Visa Hàn Quốc sẽ được xét duyệt trong vòng 8 ngày làm việc đối với các loại Visa ngắn hạn.

Visa dài hạn có thể cần nhiều thời gian hơn.

Xin Visa Hàn Quốc hết bao nhiêu tiền?

Chi phí xin Visa Hàn Quốc hiện nay được thu như sau:

  • Visa dưới 90 ngày: 20$
  • Visa một lần trên 90 ngày: 50$
  • Visa đi 2 lần liên tiếp trong 6 tháng: 60$
  • Visa đi nhiều lần: 80$
Kinh phí xin cấp Visa Hàn Quốc tùy vào loại Visa và thời hạn được cấp
Kinh phí xin cấp Visa Hàn Quốc tùy vào loại Visa và thời hạn được cấp

Như vậy, bài viết đã chia sẻ những thông tin chi tiết nhất về đơn xin cấp Visa Hàn Quốc và các thủ tục có liên quan. Chúc bạn sớm xin được Visa và nhập cảnh thuận lợi vào Hàn Quốc nhé!